Trong thiết kế hệ thống điều hòa thông gió việc lựa chọn giải pháp thiết kế là điều hết sức quan trọng đảm bảo phải phát huy các ưu điểm hạn chế các khuyết điểm khi sử dụng đồng thời tối ưu về kinh tế, hoạt động với độ tin cậy cao, vận hành bảo dưỡng dễ dàng, tuổi thọ cao…điều quan trọng hơn nữa chính là  chiếm ưu thế trong công việc tư vấn giải pháp và đảm bảo sắc suất thành cao hơn trong việc công chốt hợp đồng với dự án thiết kế – thi công lắp đặt .

Định nghĩa

Hệ thống WATER CHILLER

Hệ Water Chiller là hệ thống dùng nước lạnh để làm chất tải lạnh trung gian. Nước lạnh được làm lạnh ở bình bay hơi từ 12oC xuống 7oC  hoặc từ 17oC xuống 7oC rồi được bơm đưa đến các dàn lạnh FCU hoặc AHU để làm lạnh. Nhiệt thải ở thiết bị ngưng tụ có thể thải cho nước (hệ Chiller giải nhiệt nước) hoặc gió (hệ Chiller giải nhiệt gió)

Hệ thống VRV

Hệ VRV là hệ thống điều hòa không khí, một dàn nóng kết nối với nhiều dàn lạnh mà dân làm điện lạnh như chúng tôi vẫn gọi là một mẹ nhiều con. Làm lạnh trực tiếp phòng bằng các dàn bay hơi, VRV cũng có hai loại giải nhiệt nước và giải nhiệt gió nhưng chủ yếu vẫn là giải nhiệt gió

Năng suất làm lạnh:

  • Năng suất làm lạnh của hệ chiller có thể là từ vài chục KW đến hàng chục nghìn KW. Ví dụ như chiller ly tâm giải nhiệt nước máy nén tuabin của Carrier ký hiệu 17DA8-8787 có năng suất lạnh là 21.000kW, khối lượng 84.600kg.
  • Năng suất làm lạnh của dàn nóng loại VRV – III 54 HP là 148kW. Tuy nhiên một công trình là không hạn chế số lượng dàn nóng do đó năng suất lạnh cũng không giới hạn. Hiện nay đã có loại VRF dàn nóng tới 64HP với năng suất lạnh khoảng 186kW.

Ứng dụng:

  • Hệ chiller thường lắp phục vụ cho các nhà xưởng làm việc 3 ca 24/24h như: sơ sợi, in ấn, chế biến, …. Ngoài ra còn sử dụng lắp đặt cho các tòa nhà cao tầng các công trình lớn có như cầu cấp lạnh 24/24h ví dụ như: Khách sạn, khu liên hợp thể thao, bệnh viện… Với diện tích sàn trên 20.000m2, năng suất lạnh trên 3000KW. Nhu cầu làm lạnh phải tương đối ổn định.
  • Hệ VRV chỉ sử dụng cho điều hòa tiện nghi ở các công trình cỡ nhỏ, trung bình và lớn như tòa nhà văn phòng, khách sạn, bệnh viện, của hàng, siêu thị, nhà hàng… Đặc biệt VRV có đặc điểm tính được tiền điện riêng biệt cho từng phòng, rất thích hợp và tiết kiệm năng lượng cho các ứng dụng lạnh cục bộ, phân tán, không ổn định

Các dạng máy nén:

  • Hệ chiller: Rất nhiều loại máy nén từ xoắn ốc, pittông, trục vít đến tuabin  
  • Hệ VRV: chủ yếu cũng là máy nén xoắn ốc, rôto ( biến tần hoặc là kỹ thuật số)

Thiết bị ngưng tụ:

  • Hệ chiller bao gồm dàn ngưng giải nhiệt và tháp giải nhiệt ngoài ra còn có dàn ngưng giải nhiệt gió
  • Với hệ VRV thì thiết bị ngưng tụ gồm có dàn ngưng giải nhiệt gió, giống như hệ chiller thì hệ VRV còn có bình ngưng giải nhiệt nước và tháp giải nhiệt

Hệ thống phụ trợ:

  • Hệ Chiller: Bao gồm tháp giải nhiệt, hệ thống bơm nước giải nhiệt, bình giản nở,  hệ thống đường ống, phụ kiện và bơm nước giải nhiệt
  • Hệ VRV: Không có ( VRV đơn giản hơn)

Phương án sưởi ấm mùa đông:

  • Hệ chiller: Nếu dùng tháp giải nhiệt thì mùa đông phải dùng điện trở sưởi hoặc dùng nồi hơi đun nước nóng. Nếu là chiller giải nhiệt gió có thể dùng bơm nhiệt
  • Hệ VRV: Bơm nhiệt rất tiện lợi và hiệu quả

Phòng máy:

  • Hệ chiller: Cần phải có phòng máy để đặt chiller và bơm nước các loại.
  • Hệ VRV: Không cần phòng máy vì dàn nóng có thể đặt trên tầng thượng hoặc ban công

Nhân tốt vận hành:

  • Hệ chiller: Cần có một đội công nhân vận hành sửa chữa, bảo dưỡng thường xuyên với trình độ cao vì phải kết hợp giữa Chiller với hệ thống tháp giải nhiệt, bơm nước lạnh, vận hành lò hơi…
  • Hệ VRV: Không cần công nhân vận hành vì hệ thống này có thể làm việc hoàn toàn tự động gần giống như máy điều hòa hai cục dân dụng.

Khả năng tự động:

  • Hệ Chiller: Khó tự động hóa hơn vì phải kết hợp giữa ba hệ thống là chiller, bơm tháp giải nhiệt và bơm nước lạnh
  • Hệ VRV: với hệ thống này thì khả năng tự động là rất cao vì chỉ có một hệ tuần hoàn gas làm lạnh gần giống máy điều hòa hai cục dân dụng.

Khả năng mở rộng hệ thống điều hòa

  • Hệ Chiller không có khả năng mở rộng do các hệ thống đường ống nước, bơm nước đã cố định.
  • Hệ VRV khả năng mở rộng là rất cao bằng cách lắp thêm các tổ máy

Công tác vệ sinh và bảo trì:

  • Với hệ thống Chiller việc bảo dưỡng bảo trì rất khó khăn vì có nhiều hệ thống như: lạnh, nước, lò hơi, hóa chất thiết bị tẩy rửa bình ngưng và tháp giải nhiệt, xử lý nước,…
  • Hệ VRV thì rất đơn giản chỉ cần bảo dưỡng dàn nóng dàn lạnh

Độ ồn:

  • Hệ thống chiller có độ ồn khi hoạt động cao hơn do thiết kế của máy nén và tháp giải nhiệt lớn
  • Hệ VRV thì nhẹ nhàng hơn, máy nén được thiết kế nhỏ hơn, quạt công suất nhỏ

Tuổi thọ của máy và độ tin cậy của sản phẩm

  • Hệ chiller có tuổi thọ và độ tin cậy cao do tốc độ thấp
  • Hệ VRV có tuổi thọ và độ tin cậy trung bình do tốc độ cao

Khả năng rò rỉ môi chất:

  • Hệ chiller không có khả năng rò rỉ môi chất
  • Hệ VRV có khả năng rò rỉ môi chất

Giá vận hành:

  • Hệ chiller: Cao vì cần nhiều công nhân vận hành và nhiều loại vật liệu phụ
  • Hệ VRV: Thấp vì đa phần là được tự động hóa hoàn toàn

Mức điện tiêu thụ:

  • Hệ Chiller: Cao
  • Hệ VRV: Thấp hơn

Bạn đang gặp khó khăn trong công tác tính toán thiết kế hệ thống điều hòa và thông gió? Tham khảo ngay Khóa học Thiết kế hệ thống Điều hòa không khí tại VNK EDU