Quy trình thiết kế hệ thống cấp thoát nước
Bước 1: Nhận thông tin dự án từ bộ phận kinh doanh, phòng kỹ thuật và trưởng phòng kỹ thuật có trách nhiệm kiểm tra thông tin và đưa ra phiếu kiểm tra bao gồm các thông tin sau:
+ Tên dự án
+ Địa điểm xây dựng dự án
+ Chủ đầu tư dự án
+ Tiến độ dự án
+ Tài liệu liên quan bao gồm bản vẽ, và yêu cầu khác.
Bước 2: Sau khi có phiếu kiểm tra thông tin dự án Trưởng phòng kỹ thuật và phòng kỹ thuật tiến hành triển khai thiết kế và giao nhiệm vụ thiết kế cho nhân viên kỹ thuật. Công tác thiết kế phải đáp ứng các quy định chung sau:
- Các tiêu chuẩn áp dụng thiết kế
- Tiêu chuẩn việt nam
-
Quy chuẩn xây dựng Việt nam
Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình (Plumbing code)
TCVN 4037 – 2012
Cấp nước. Thuật ngữ và định nghĩa
TCVN 4038 – 2012
Thoát nước. Thuật ngữ và định nghĩa
TCVN 4513 – 1988
Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4474 – 1987
Thoát nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4615 – 1988
Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Ký hiệu quy ước trang thiết bị vệ sinh
TCVN 4036 – 1985
Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Ký hiệu đường ống trên hệ thống kỹ thuật vệ sinh
TCVN 33 – 2006
Cấp nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 51 – 2008
Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 7382 – 2004
Chất lượng nước – Tiêu chuẩn thải – Nước thải bệnh viện
TCVN 5945 – 2005
Nước thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải
QCVN 14 – 2008
Nước thải sinh hoạt – Tiêu chuẩn thải
TCVN 5502 – 2003
Nước cấp sinh hoạt – Yêu cầu chất lượng
QCXDVN 01:2008/BXD
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, quy hoạch xây dựng
TCVN 5673 – 2012
Tài liệu thiết kế xây dựng cấp nước bên trong – Hồ sơ BVTC
TCVN 5422 – 2012
Hệ thống tài liệu thiết kế. Ký hiệu đường ống
TCVN 5576 – 1991
Hệ thống cấp thoát nước. Quy phạm quản lý kỹ thuật
TCVN 5759 – 1993
Đồng hồ đo nước kiểu cánh quạt – Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6073 – 2005
Sản phẩm sứ vệ sinh.Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6151-2002
ống và phụ kiện làm bằng nhựa PVC
TCXDVN 372 – 2006
ống bê tông cốt thép thoát nước
- Tiêu chuẩn nước ngoài
AS 3500 – 2003
Plumbing and Drainage Set
DIN 1988
Drinking water system supply systems
BS EN 12056-5:2000
Gravity Drainage System inside the Building
NFPA: National Fire Protection Association
- Các tiêu chuẩn và quy phạm cấp nước chữa cháy
TCVN 2622-1995
Yêu cầu thiết kế Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình
TCVN 5760 – 1993
Hệ thống chữa cháy – yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng
TCVN 6160 – 1996
Yêu cầu thiết kế phòng cháy chữa cháy cho nhà cao tầng
TCVN 7336 – 2003
Hệ thống chữa cháy tự động – yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng
TCXD 323 – 2004
Tiêu chuẩn thiết kế chữa cháy áp lực cao cho nhà cao tầng
TCVN 7435 – 2004
Phòng cháy chữa cháy – Bình chữa cháy xách tay và xe đẩy chữa cháy
TCVN 3254-1989
An toàn cháy. Yêu cầu chung
TCVN 6103-1996
Phòng cháy chữa cháy- Khống chế khói
TCXD 3991-2012
Tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy trong thiết kế xây dung. Yêu cầu chung
- Quy chuẩn bản vẽ
- Font cho thuyết minh
Định dạng (format) cho thuyết minh thiết kế:
- Phần mềm sử dụng: Microsoft word
- Page setup:
Margin:
- Top margin = 25 mm
- Bottom margin = 30 mm
- Left margin = 30 mm
- Right margin = 20 mm
- Gutter = 0 mm
Khổ giấy (Paper Size): A4 (Height = 297 mm; width = 210 mm)
Định dạng cho trang tài liệu:
- a) Headers and footers:
- Header = 2 cm
- Footer = 8 cm
- b) Page
- Vertical Alignment = Top
- Format:
Font:
- Font = Times New Roman
- Font size = 13 pt.
Paragraph:
* Indents and spacing:
- General:
- Alignment = Justified
- Outline level = Body Text
- Spacing:
- Before = 3 pt
- After = 3 pt
- Line spacing = Single
* Line and page breaks:
- Spacing
Pagination = Widow/Orphan control
-
- Bản vẽ thiết kế
- Khung bản vẽ
Khung bản vẽ sử dụng khung tên chuẩn của công ty hoặc khung tên riêng cho từng dự án (nếu có).
Trong mỗi dự án, chủ trì thiết kế sẽ phải thống nhất khung tên chuẩn và yêu cầu cho các bộ môn thực hiện sử dụng khung tên đó. Chủ trì của từng bộ môn có trách nhiệm quản lý và thống nhất khung tên trong bộ môn mình phụ trách.
- Đường nét trong bản vẽ
- Các loại nét vẽ và các áp dụng:
Qui định về nét vẽ được căn cứ theo quy định trong TCVN 8-20:2002 (ISO 128-20:1996) – Bản vẽ kỹ thuật – Nguyên tắc chung về biểu diễn – Phần 20: Quy ước cơ bản về bản vẽ.
2 Nét vẽ trong bản vẽ (AutoCAD):
Trong bản vẽ bộ môn Nước sử dụng 5 loại nét vẽ cơ bản như trong bảng 2.1.
Bảng 2.1 – Bề rộng nét vẽ Đơn vị tính bằng milimet
Nhóm cực mảnh
Nét mảnh
Nét thường
Nét đậm
Nét rất đậm
0.09
0.15
0.3
0.5
0.6
Nét vẽ này được qui định cho bản vẽ chuẩn, thể hiện ở bản vẽ A1, tỉ lệ 1/100. Đối với các bản vẽ ở khổ khác A1 thì nét vẽ trên có thể được điều chỉnh cho phù hợp với từng khổ sử dụng.
Nét vẽ sẽ được qui định cụ thể cho từng layer (Xem bảng 2.3).
- Tỷ lệ trong bản vẽ
Căn cứ vào yêu cầu và mức độ cần thể hiện trong bản vẽ, quy định dùng các tỷ lệ thông thường sau đây:
- Bản vẽ thiết kế
-
- Mặt bằng toàn thể trong phạm vi xây dựng công trình: 1/100, 1/200, 1/300, 1/500, 1/1000.
- Mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng công trình: 1/100, 1/150, 1/200.
- Các chi tiết: 1/1, 1/2, 1/5, 1/10, 1/20, 1/25, 1/50
Các bản vẽ sơ đồ nguyên lý, sơ đồ không gian… được phép không dùng tỉ lệ.
Trên mỗi hình vẽ phải ghi rõ tên hình vẽ, tỉ lệ của hình vẽ. Nếu trong một bản vẽ chỉ sử dụng một tỉ lệ thì tỉ lệ được ghi ở khung tên.
- Kích thước trong bản vẽ
- Các kích thước trong bản vẽ được lấy đơn vị làm milimét (mm).
- Đối với các bản vẽ phần hạ tầng kích thước có thể lấy đơn vị là mét (m).
- Trong các trường hợp sử dụng các đơn vị khác nêu trên, thì phải có ghi chú rõ ràng trong bản vẽ.
- Kích thước của một hình vẽ phải đầy đủ, rõ ràng và bao giờ cũng phải có kích thước tổng quát.
- Kiểu chữ và con số trong bản vẽ
Kiểu chữ, chiều cao và độ rộng của chữ và con số như: tiêu đề bản vẽ, tiêu đề chi tiết, chỉ dẫn… trong bản vẽ được qui định như trong bảng 2.2 dưới đây:
Bảng 2.2 – Qui định về chữ và con số dùng trong bản vẽ
STT
Loại chỉ dẫn
Font
Độ rộng
(Width)
Chiều cao
A0
A1
A2
A3
1
Tiêu đề chính của bản vẽ,
.VnArialH
1.0
8.0
7.0
6.0
5.0
2
Tiêu đề chi tiết, tên bản vẽ, số bản vẽ
.VnArialH
1.0
6.0
5.0
4.0
3.0
3
Các tiêu đề phụ, tỷ lệ bản vẽ…
.VnArialH
ROMANS
1.0
0.85
5.0
3.5
3.0
2.5
4
Ghi chú, chỉ dẫn, text trong bản vẽ
Vntimeh.shx
ROMANS
1.0
0.85
2.5
2.5
2.0
2.0
Qui định này ứng với tỉ lệ bản vẽ 1/100. Với các tỉ lệ khác thì các qui định trên sẽ được điều chỉnh cho phù hợp.
Đối với các ghi chú, chỉ dẫn trong bản vẽ thuộc phần Kiến trúc, phải được chuyển đổi kiểu chữ cho thống nhất với các qui định trên.
- Đặt lớp (layer), màu sắc, nét vẽ, và độ rộng nét vẽ
Bảng 2.3 – Đặt lớp (layer), màu sắc, loại nét vẽ và độ rộng nét vẽ cho bộ môn Cấp thoát nước
Ký hiệu lớp
(Layer)
Màu
(Colour)
Nét vẽ
Nội dung thể hiện
Độ rộng nét vẽ
A0, A1
A2, A3
Depoints
8
Continuous
Vẽ các nét không thể hiện khi in
Architect
8
Continuous
Phần kiến trúc
0.15
0.13
1CN
4
Continuous
ống cấp nước lạnh
0.45
0.40
1NS
132
dashdot
ống cấp nước uống được
0.40
0.35
1CNB
4
Continuous
ống bơm cấp nước
0.45
0.40
1CC
1
Hidden2 (5x)
ống cấp nước chữa cháy
0.40
0.35
1NN
1
dashed
ống cấp nước nóng
0.40
0.40
1HNN
30
Dasdot
ống tuần hoàn nước nóng
0.25
0.25
1TN
6
Center 2
ống thoát nước tắm, rửa, giặt
0.45
0.40
1TP
4
Phantom2 (5x)
ống thoát nước xí, tiểu
0.45
0.40
1TM
5
Phantom3
ống thoát nước mưa
0.40
0.35
1TH
2
Divide (X2)
ống thông hơi
0.30
0.25
1TNB
6
Center 2
ống bơm thoát nước
0.45
0.4
1TB
15
Center 2
ống thoát nước bếp
0.35
0.35
1TBN
11
Continuous
Thiết bị Nước
0.20
0.20
1VK
3
Continuous
Van khóa
0.25
0.25
1Ga
10
Continuous
Hố ga thoát nước
0.20
0.20
1Text-N
3
Continuous
Chữ thể hiện phần Cấp thoát nước
0.25
0.22
1Hatch-N
9
Continuous
Vật liệu Cấp thoát nước
0.10
0.10
1Dim-N
12
Continuous
Kích thước Cấp thoát nước
0.15
0.15
1-N
12
Continuous
Nét mảnh Cấp thoát nước
0.18
0.15
….
- Các ký hiệu dùng trong bản vẽ
Bảng 2.4: Ký hiệu và chữ viết tắt
Ký hiệu
Nội dung
CN
ống cấp nước lạnh
NS
ống cấp nước uống được
CNB
ống bơm cấp nước
CC
ống cấp nước chữa cháy
NN
ống cấp nước nóng
HNN
ống tuần hoàn nước nóng
TN
ống thoát nước tắm, rửa, giặt
TP
ống thoát nước xí, tiểu
TM
ống thoát nước mưa
TH
ống thông hơi thoát nước
THB
ống thông hơi bể tự hoại
TNB
ống bơm thoát nước
TB
ống thoát nước bếp
HB
ống thông hơi thoát nước bếp
G
Hố ga thoát nước sinh hoạt
M
Hố ga thoát nước mưa
….
Bảng 2.5: Ký hiệu nét và các thiết bị
- Tính toán (Các bảng tính toán xem thêm phần phụ lục)
- Hệ thống cấp nước lạnh sinh hoạt
- Xác định nguồn cấp nước cho công trình
- Nêu các tiêu chuẩn dịch vụ:
- Tính toán nhu cầu dùng nước
- Phương án cấp nước
- Tính toán hệ thống cấp nước
- Các thông số tính toán
- Tính toán
b.1. Đường ống cấp nước vào bể nước ngầm
b.2. Bể chứa nước ngầm
b.3. Bể chứa nước mái
b.4 Tính toán bơm cấp nước lên mái (P-1)
b.5 Tính toán bơm tăng áp cấp nước sinh hoạt (BP-1)
b.6 Tính toán chọn đường kính ống cấp nước
3.2 Hệ thống thoát nước sinh hoạt
- Xác định nhu cầu thoát nước thải
- Tiêu chuẩn dịch vụ
- Nguồn tiếp nhận
- Phương án thoát nước
- Tính toán hệ thống thoát nước
- Tính toán dung tích bể tự hoại
- Tính toán bể tách dầu mỡ
- Tính toán chọn bơm thoát nước
- Tính toán chọn đường kính ống thoát nước
- Hệ thống thoát nước mưa
- Nguồn tiếp nhận
- Phương án thoát nước mưa
- Tính toán hệ thống thoát nước mưa
- Lựa chọn và quy cách thiết bị cấp thoát nước
- Đường ống
- Van khóa
- Thiết bị vệ sinh
- Hệ thống các bản vẽ thiết kế
- Liệt kê bản vẽ, các ký hiệu chung
- Bản vẽ sơ đồ đứng cấp nước, thoát nước bẩn, thoát nước mưa
- Bản vẽ cấp thoát nước ngoài nhà thể hiện sự kết nối với hệ thống cấp thoát nước hiện trạng bên ngoài.
+ Vị trí đặt bể chứa nước sạch, bể tự hoại.
+ Vị trí đặt đường ống cấp thoát nước ngoài nhà (cao độ đặt ống, độ dốc, chiều dài, vị trí ống trên mặt bằng)
- Bản vẽ lỗ mở và cao độ ống đi trong tầng hầm
- Bản vẽ mặt bằng cấp thoát nước các tầng.
+ Cao độ điểm đầu chân ống đứng thoát nước trước khi đấu nối với ống thoát nước nằm ngang, DN, L (m), độ dốc, vị trí dặt thông tắc cho ống thoát nước nằm ngang, ký hiệu kiểu thông tắc (chỉ áp dụng cho tầng trước khi đấu nối với hệ thống thoát nước ngoài nhà).
- Chi tiết mặt bằng và sơ đồ không gian căn hộ, các khu vệ sinh: thể hiện cao độ, chiều dài, cách đấu nối ống cấp nước; đường kính, cao độ, độ dốc đặt ống thoát nước, ống thông hơi nằm ngang (nếu có).
- Chi tiết bể nước ngầm: Thể hiện cao độ mực nước cao nhất, cao độ đáy bể. Đường kính, cao độ ống hút, ống đẩy bơm cấp nước lên mái, bơm cấp nước cứu hỏa, ống thông hơi bể. Hố thu cặn phải có đủ kích thước đặt crephin hoặc phễu hút đảm bảo bơm cấp nước hoặc bơm cứu hỏa hút hết mực nước công tác của bể. Vị trí cửa thăm nên đặt gần hố thu cặn. Khi không thiết kế chữa cháy yêu cầu ghi chú vào bản vẽ: ‘ vị trí, đường kính ống hút bơm chữa cháy, xem hồ sơ thiết kê cấp nước chữa cháy’
- Bể nước mái (tương tự bể nước ngầm)
- Chi tiết bể tự hoại, hố ga
- Chi tiết phòng bơm: thể hiện kích thước bệ đặt máy bơm, khoảng cách giữa các bệ máy, cao độ đặt bệ, chiều cao bệ bơm, cách bố trí. Đường kính, cao độ ống hút, ống đẩy, thể hiện rõ van khóa, côn cút, đồng hồ đo áp. Cho phép thể hiện đường ống 1 nét (có thể vẽ sơ đồ không gian)
- Các chi tiết lắp đặt: ống qua sàn, vách; cách bố trí ống thông tắc kiểu 1, 2 (khoảng không gian thông tắc theo chiều đứng tối thiểu 0,3m); đấu nối ống thông hơi; cấu tạo mương đặt ống thoát nước ngoài nhà; giá treo ống, vị trí đặt giá treo, gối đỡ ống.
- Chi tiết lắp đặt các thiết bị
- Liệt kê các thiết bị, vật tư, đường ống , phụ kiện.
Bước 3: Sản phẩm của quá trình thiết kế bao gồm thuyết minh, bản vẽ, tính toán phải được kiểm tra và phê duyệt bởi trưởng phòng kỹ thuật, phó giám đốc và giám đốc công ty trước khi chuyển tới khách hàng. Nếu sản phẩm chưa được phê duyệt thì nhân viên thiết kế phải rà soát và kiểm tra lại công tác thiết kế trước đó và tiếp tục quy trình.
GIẢNG VIÊN : QUÁCH VĂN PHI