1- hướng dẫn vận hành hệ thống điều hòa

Sau khi hệ thống được lắp đặt hoàn thiện thi ta tiến hành bắt đầu cho chạy thử , để tránh những sai sót do nguyên nhân chủ quan và khách quan người sự dụng (có nghiệp vụ chuyên môn ) cần tiến hành kiểm tra theo quy đinh sau đây: -Kiểm tra tình trạng bên ngoài của hệ thống như :

  • Kiểm tra tình trạng hệ thống điện (điện áp nguồn cấp vào đã có chưa )
  • Kiểm tra sự chênh lệch điện áp giữa các pha .
  • Kiểm tra cách đâu điện của đèn, ổ cắm ,sự cách điện .
  • Kiểm tra tình trạng tủ điều khiển ho hệ thống  .

Sau khi thao tác kiểm tra hoà tất ,người sự dụng tiến hành khởi động tủ  với quy trình như sau:

  • Bật Aptomat  cấp nguồn cho điều hòa, quạt hút, quạt thải .

2- khởi động điều hòa

(1) Nút nhấn ON/OFF: ấn nút máy chạy đèn (2) sáng, máy ngừng đèn (2) tắt

3-Cài đặt các chế độ

Đặt chế độ lạnh/ sưởi/ quạt/ tách ẩm bằng nút số (21). Mùa hè đặt chế độ lạnh ở vị trí số (7) xuất hiện biểu tượng bông tuyết * về mùa đông đặt chế độ sưởi thì hiện biểu tượng mặt trời ☼

4- Cài đặt nhiệt độ

(6),(18) Biểu tượng và nút cài đặt nhiệt độ (16-32 độ C). (6), (18)

+ Nhiệt độ có thể cài đặt giữa khoảng 16-300C

4.1 Giới thiệu nhiệt độ.

Model làm lạnh : Làm lạnh từ 16-300C ,Khô 1-20C/ Dry 1-20C,Thấp hơn nhiệt độ trong phòng.

Model làm nóng : Làm nóng từ 16-300C,Thấp hơn nhiệt độ trong phòng,Khô 1-20

4.2 Nhiệt độ trung bình :

Model làm lạnh : Nhiệt độ trong phòng 230C

Hoạt động :Làm lạnh  250C

Khô nhẹ : 220C

    Một lần nữa chế độ hoạt động được lựa chọn, bộ cảm biến nhiệt độ của khối trong nhà hoạt động để lựa chọn chế độ hoạt động mong muốn với chế độ làm lạnh và làm khô.

     Sau khi chế độ hoạt động đó đã được lựa chọn, chế độ đó sẽ không thay đổi.

Model làm nóng : Nhiệt độ trong phòng  230C

Hoạt động : Làm nóng

Nhiệt độ trung bình : 250C

Hoạt động : Khô nhẹ

Nhiệt độ trung bình : 220C

Khi bắt đầu chế độ hoạt động tự động, chế độ làm nóng, lạnh và khô nhẹ sẽ tự động được lựa chọn theo nhiệt độ trong phòng.

Chế độ này thay đổi hàng giờ khi cần thiết.

5. Cài đặt chế độ quạt

(11),(20) Biểu tượng và nút điều chỉnh tốc độ quạt.

  • Nhấn 1 lần: Chế độ quạt thấp/ Press 1 time: Low fan mode.
  • Nhấn 2 lần: Chế độ quạt trung bình/ Press 2 time: Medium fan mode
  • Nhấn 3 lần: Chế độ quạt cao/ Press 3 time: High fan mode
  • Nhấn 4 lần: AUTO FAN: Chế độ tự động/ Press 4 time: Auto fan

Tốc độ hoạt động của khối trong nhà được điều chỉnh tự động theo sự vận hành của máy. Quạt của khối trong nhà sẽ thỉnh thoảng dừng lại trong quá trình làm lạnh.

6.Điều chỉnh hướng gió dọc

Nhấn nút (22) để lựa chọn.

AUTO: Dành cho việc vận hành chế độ làm lạnh/khô, cánh đảo lên/xuống tự động

AUTO: Dành cho chế độ làm nóng (chỉ dùng cho loại 2 chiều). Khi nhiệt độ của luồng khí ra thấp như nhiệt độ lúc bắt đầu vận hành chế độ nóng, luồng khí ra di theo hướng dọc, khi nhiệt độ tăng, luồng khí nóng sẽ đi xuống.

7.Các lựa chọn chi tiết.

(7),(21) Biểu tượng và nút cài đặt chế độ hoạt động.

  • COOL: Chế độ làm lạnh/ Cooling mode
    Để cài đặt nhiệt độ trong phòng thích hợp như mong muốn của bạn/ To set the appropriate room temperature as your wish.
  • DRY: Làm khô nhẹ/ Dry mode
    Chế độ làm khô nhẹ khi hút ẩm sẽ có 1 luồng gió nhẹ. Nhiệt độ của nó không thấp hơn nhiệt độ trong phòng. Trong quá trình sử dụng chế độ làm khô nhẹ thì quạt của khối trong nhà sẽ hoạt động ở mức thấp nhất .
  • HEAT: Làm nóng (Chỉ dùng cho các model làm nóng)/ Heating mode (Only used for heating models)
    Hơi nóng được lấy từ bên ngoài và làm nhiệt độ trong phòng tăng lên. Khi nhiệt độ bên ngoài giảm thì công suất làm nóng của máy cũng có thể giảm. Chế độ làm tan tuyết: Phụ thuộc vào nhiệt độ bên ngoài. Quá trình hoạt động thỉnh thoảng dùng lại để làm tan tuyết ở khối ngoài nhà.
  • QUẠT: Chế độ đảo gió (Chỉ dùng cho các model làm lạnh)/ Reversing mode (Only for cooling models).
    Khi nhiệt độ trong phòng đã đạt đến nhiệt độ đã đặt. Chế độ hoạt động bắt đầu tại mức gió thấp. nó dừng lại khi nhiệt độ trong phòng giảm 20C so với nhiệt độ cài đặt (Nó rất có lợi khi bạn sử dụng phần làm nóng).

8. Cài đặt giờ/ Time set up

(8) Biểu tượng hiển thị hẹn giờ bật tắt. (8) The icon shows the timer toggles off.

(14) Nút bật tắt hẹn giờ. (14) Timer switch.

(15) Nút xác nhận thời gian cài đặt hẹn giờ. (15) Timer setting confirmation button.

(17) Nút tăng giảm thời gian hẹn giờ. (17) Timer advance / stop button.

Phải chắc thời gian lúc này là chính xác trước khi đặt chế độ hẹn giờ. Chế độ hẹn giờ có thể không thực hiện được nếu bảng thời gian đang sáng.

Bật chế độ hẹn giờ. Để khởi động chế độ hoạt động tự động của máy điều hòa.

  • Nhấn nút (14)để cài đặt chế độ này/ Press the (14) button to set this mode
  • Nhấn nút (15) để cài đặt chế độ này/ Press the (15) button to set this mode
  • Bảng hiển thị hiện ký hiệu OFF: hẹn giờ tắt hoặc ký hiệu ON: hẹn giờ bật/ The display panel shows OFF symbol: timer turns off or symbol ON: timer turns on
    • Nhấn nút (17) để chọn giờ tắt/bật/ Press the A button to select on / off timer
    • Sau đó nhấn nút (15)/ Then press the (15) button
    • Nhấn nút (14)lần nữa để hủy bỏ chế độ này/ Press the (14) button again to cancel this mode

9.Vệ sinh lưới lọc 

(12),(19) Biểu tượng và nút ấn báo cần phải vệ sinh lưới lọc bụi. Khi biểu tượng hiện lên thì cần phải vệ sinh lưới lọc bụi sau khi vệ sinh xong nhấn nút ấn báo để xóa biểu tượng.

Bạn đang gặp khó khăn trong công tác tính toán thiết kế hệ thống điều hòa và thông gió ?
Bạn đang gặp khó khăn trong công tác đo bóc khối lượng ? Và triển khai các bản vẽ thiết kế hoặc bản vẽ shop ?
Hãy đăng ký học thử miễn phí một buổi tại trung tâm vnk . Những chuyên gia của chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn !

Hãy chia sẻ, nếu bạn cảm thấy bài viết có ích cho bạn bè !